Đạn M163 VADS

Một số loại đạn cỡ 20x102 mm được phát triển để sử dụng trên M163. Trong đó có đạn M246 HEI-T-SD sử dụng trong vai trò phòng không, trong khi đạn M56 HEI được sử dụng trong hỗ trợ tấn công mặt đất. Trong khi hệ thống nâng cấp PIVADS có thêm đạn xuyên giáp Mk 149, có phạm vi tác xạ hiệu quả lớn hơn nhiều nhờ có vận tốc cao hơn và không có cơ chế tự hủy.

Mã định danhKiểuTrọng lượng đạn (g)Lượng nổ (g)Vận tốc đầu nòng (m/s)Mô tả
M56A3/A4HEI1029 g HE (RDX/wax/Al) và 1,5 g chất cháy1.030Không vạch đường.
M246/A1HEI-T-SD1028 g HE1.030Đạn vạch đường M56, M246 cũng sử dụng liều phóng như M56A3 và M246A1. Đạn vạch đường tự hủy sau 3-7 giây, ở cự ly khoảng 1.800 mét (5.900 ft)
M940MPT-SD1059 g A-4/RDX/wax1.050Đạn đa dụng, sử dụng cho cả Hải quân và trực thăng. Độ xuyên: 12,5 mm (0,49 in) giáp RHA ở góc chạm 0 độ cự ly 518 m (1.700 ft), 6,3 mm (0,25 in) góc chạm 60 độ cự ly 940 m (3.080 ft).
Mk 149APDSprojectile: 93 penetrator 70none1.120Đạn ổn định tự quay 12 mm (0,47 in) dưới cỡ với thanh xuyên uranium nghèo. Độ xuyên: 23 mm (0,91 in) giáp ở góc chạm 45 độ từ cự ly 1.000 m (3.300 ft) và 19 mm (0,75 in) góc chạm 45 độ cự ly 2.000 m (6.600 ft)[6]
M55TP[7]none1,030Đạn huấn luyện dựa trên đạn M53
M220TP-Tnone1,030đạn huấn luyện vạch đường, thời gian cháy 1,9 giây

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: M163 VADS http://www.maribpress.net/139434/ https://archive.org/details/TM9235030010M163VADS/p... https://books.google.com/books?id=YaIrAAAAYAAJ&q=B... http://www.globalsecurity.org/military/systems/gro... https://web.archive.org/web/20200607170527/https:/... https://www.worldhistory.biz/download567/JanesLand... https://archive.org/details/Mk.14920mmPenetration/... https://archive.org/details/TM9235030010M163VADS/m... https://web.archive.org/web/20191105081432/http://... http://www.imisystems.com/mediacenter/imi-systems-...